Nho yeu

Thứ Ba, 17 tháng 3, 2009

MARKET SURVEY

                                            Antivirus Software Buyer Survey

Tên đáp viên: 
Điện thoại: Địa chỉ:

Xin chào bạn, chúng tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về thái độ của khách hành đối với Phần mềm diệt virus. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn về vấn đề này.

Q1. Bạn đã từng sử dụng chương trình diệt virut nào chưa?
Có                                               Tiếp tục
Chưa                                          Ngừng PV

Q2A. Bạn đã sử dụng chương trình diệt virus nào?
Q2B. Bạn đang sử dụng chương trình diệt virus nào?
Q2C. Nếu có nhiều lựa chọn xin vui lòng cho biết, trong các phần mềm đang sử dụng, bạn quan tâm đến chương trình diệt virus nào nhất?


Tên phần mềm            Q2A                  Q2B                     Q2C

                                Đã sử dụng     Đang sử dụng     Quan tâm nhất

Bkav  
D2  
Avira Antivirus  
Kaspersky AV  
Bit Defender  
AVG  
Sysmestic  
McAfee VirusScan Plus  
Norton Antivirus  
Panda  
ESET NOD32  

Q3. Phần mềm bạn đang sử dụng (được nêu ở Q2C) thuộc loại nào?
 
• Miễn phí                                       • Trả tiền 
Q4. Theo bạn phần mềm trả tiền có sự ưu việt nào so với phần mềm miễn phí?
 
• Hiệu quả diệt virus cao hơn
• Giao diện dễ sử dụng
• Tự động cập nhật chương trình
• Có chế độ hậu mãi chu đáo
• Khác (nêu rõ) 

Chỉ hỏi Q5, Q6 đối với phần mềm trả tiền
Q5. Bạn mua sản phầm này (Q2C) từ nguồn nào?

 
• Giao dịch trực tiếp với công ty
• Mua qua đại lý ủy quyền
• Mua qua mạng
• Mua qua bưu điện
• Mua ở các cửa hàng bán máy tính
• Có sẵn lúc mua máy tính
• Khác (nêu rõ)
 
Q6. Bạn thanh toán tiền mua bằng cách nào?
 
• Trả trực tiếp ở cửa hàng, đại lý
• Chuyển khoản qua máy ATM
• Chuyển khoản tại ngân hàng
• Khác (nêu rõ)
 
Q7. Nhân tố nào thúc đẩy bạn chọn sử dụng trình diệt virus này?
 
• Máy bị nhiễm nhiều virus khó diệt
• Để bảo vệ dữ liệu của cá nhân/ công ty
• Công việc đòi hỏi tính bảo mật cao
• Công ty cần một phần mềm uy tín, chất lượng
• Không thích dùng phần mềm trước nữa
• Phần mềm trước làm việc không hiệu quả
• Do có giảm giá hấp dẫn/ Điều kiện thanh toán tốt
• Bị ảnh hưởng bởi quảng cáo
• Bị lôi cuốn bởi khuyến mãi
• Sử dụng thử để tìm sản phẩm tốt nhất
 
Q8. Bạn biết đến chương trình diệt virus này từ nguồn nào?
 
• Bạn bè giới thiệu
• Thấy trưng bày trong cửa hàng máy tính
• Xem quảng cáo trên mạng
• Xem quảng cáo trên báo, tạp chí
• Xem từ các tờ rơi quảng cáo
• Sản phẩm có sẵn trong máy
• Vô tình thấy trên mạng và download về
• Được biếu, tặng thẻ
• Nguồn khác (nêu rõ)
 
Q9. Dựa trên kinh nghiệm chung, bạn hãy cho biết mức độ hài lòng của bạn đối với sản phẩm đang dùng (Q2C)

                                            Hoàn       Khá      Bình        Không   Hoàn 

                                            toàn         hài      thường     hài       toàn

                                            hài           lòng                    lòng       không

                                            lòng                                   lắm        hài

                                                                                                        lòng 

Dễ sử dụng  
Nhận dạng virus hiệu quả  
Dễ cài đặt  
Dễ cập nhật/ cập nhật nhanh  
Giao diện đẹp, thân thiện  
Tính năng tự động bảo vệ  
Tốc độ quét  
Giá cả  
Thương hiệu trên thị trường  
Dịch vụ khuyến mãi  
SP đáng giá đồng tiền  
Trang web của công ty  
Đánh giá tổng thể về SP  


Q10. Ngoài những điều không hài lòng trên, bạn còn thấy những hạn chế nào của sản phẩm?
  
 
 
 
 
Q11. Xin vui lòng cho biết mức độ trung thành của bạn đối với phần mềm đang sử dụng?
 
       1                 2                    3                    4                        5

Chắc chắn      Có thể sẽ       Chưa biết      Có thể sẽ        Chắc chắn sẽ

sẽ không       không thay                            thay đổi              thay đổi

thay đổi              đổi                                      

Q12. Giới tính
 
• Nam
• Nữ
 
Q13. Xin vui lòng cho biết bạn bao nhiêu tuổi? 
 
• 18 – 25                                 • 36 – 40     
• 26 – 30                                 • 41 - 45 
• 31 – 35
  
Q14. Nghề nghiệp của bạn là gì?
 
• Doanh nhân/ tự làm chủ
• Chủ tịch HĐQT/ giám đốc
• Trưởng phòng
• Phó phòng
• Chuyên viên
• Thư kí/ nhân viên văn phòng/ kĩ thuật viên
• Nhân viên bán hàng
• Công nhân
• Nhân viên nhà nước
• Nội trợ
• Nghỉ hưu
• Sinh viên
• Giảng viên
• Khác (nêu rõ) 
Q15. Thu nhập hàng hàng thường xuyên của bạn bao nhiêu?
 
• Từ 2.000.000 đồng trở xuống
• 2.000.001 – 5.000.000 đồng 
• 5.000.001 – 10.000.000 đồng
• 10.000.000 trở lên


Thứ Bảy, 14 tháng 3, 2009

BBC

http://www.bbc.co.uk
Liên tục cập nhật những thông tin mới nhất trên thế giới. Đồng thời cũng là trang web học tiếng Anh hay. Thông qua các video clips, kỹ năng listening của bạn sẽ được cải thiện một cách đáng kể.

Domain




























http://vnnetsoft.com/faq_domain_hosting.php#1

http://vnnetsoft.com/download/STCL.DVTT.HD03%20-%20Huong%20dan%20thuc%20hien%20qui%20trinh%20dang%20ky%20Domain-Khach%20hang.pdf




1. Domain name là gì?
Như chúng ta đã biết Internet là một mạng máy tính toàn cầu , do hàng nghìn mạng máy tính từ khắp mọi nơi nối lại tạo nên . Khác với cách tổ chức theo các cấp : nội hạt, liên tỉnh, quốc tế của một mạng viễn thông như mạng thoại chẳng hạn, mạng Internet tổ chức chỉ có một cấp, các mạng máy tính dù nhỏ, dù to khi nối vào Internet đều bình đẳng với nhau. Do cách tổ chức như vậy nên trên Internet có cấu trúc địa chỉ , cách đánh địa chỉ đặc biệt , rất khác cách tổ chức địa chỉ của mạng viễn thông.
Địa chỉ Internet (IP) đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit , tương đương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, các Octet tách biệt nhau bằng dấu chấm (.) và biểu hiện ở dạng thập phân đầy đủ là 12 chữ số.
Ví dụ một địa chỉ Internet : 146.123.110.224
(Địa chỉ IP tương lai được sử dụng là IPv6 có 128 bit dài gấp 4 lần của IPv4. Version IPv4 có khả năng cung cấp 232 = 4 294 967 296 địa chỉ. Còn Version IPv6 có khả năng cung cấp 2 128 địa chỉ ).
Do người sử dụng nhớ được địa chỉ dạng chữ số dài như vậy khi nối mạng là rất khó khăn và vì thế cạnh địa chỉ IP bao giờ cũng có thêm một cái tên mang một ý nghĩa nào đó, dễ nhớ cho người sử dụng đi kèm mà trên Internet gọi là Tên Miền. Ví dụ: Máy chủ Web Server của VDC đang chứa Báo Quê hương có địa chỉ là 203.162.000.012 , tên Miền của nó là home.vnn.vn . Thực tế người sử dụng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên Miền là truy nhập được.
Vậy tên Miền là một danh từ dịch theo kiểu nghĩa của từng từ một (Word by Word) từ tiếng anh (Domain name). Thực chất tên miền là sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet nói cách khác tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet.
Do tính chất chỉ có 1 và 1 duy nhất trên Internet, bạn không thể đăng ký được Domain name khi mà người khác đã là chủ sở hữu. Nếu bạn cần đăng ký 1 domain name tương ứng với tên doanh nghiệp của bạn trên Internet, hãy
kiểm tra và đăng ký ngay lập tức trước khi người khác đăng ký mất tên miền đó của bạn.
2. Các loại Domain name?
Domain name cấp cao nhất
Domain name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhà cung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD (Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,... hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn, .org.vn, .gov.vn,...
Ví dụ:
www.vnnetsoft.comwww.yahoo.comwww.vnn.vn
Được coi là các tên miền cấp cao nhất. Các tên miền cấp cao nhất thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín trong kinh doanh trên Internet của các doanh nghiệp.
Domain name thứ cấp
Là tất cả những loại Domain name còn lại mà domain đó phải phụ thuộc vào một Domain name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain name kiểu này, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý Domain name cấp cao nhất.
Ví dụ:
http://demo.vnnetsoft.comhttp://home.vnn.vnĐược coi là những tên miền thứ cấp.









Thứ Năm, 12 tháng 3, 2009

CRM

Online shop


Y nghia cac ky hieu







If you’re telling someone the email address, it’s easy, you say: learning dot English at bbc dot co dot uk. So the way we tell someone this symbol is we say at.
But, when people are spelling an email address, they sometimes use the name of the symbol and it has quite a few different names; people call it arroba or commercial at; they also call it the at sign and sometimes the at symbol.
So, if you want to spell our email address, you do it like this: l – e – a – r – n – i – n – g – dot- e – n – g – l – i – s – h – arroba – b – b – c – dot – c – o – dot – u – k.
Now there’s lots more symbols like this, and if you go to our website, Ask about English on bbclearningenglish.com, you’ll find that we’ve listed quite a few of them for you and I’m going to read them out now.
, comma
‘ apostrophe
" " speech marks or inverted commas or quotation marks
& ampersand
+ plus sign
- minus sign
-> arrow
© copyright sign
? question mark
# number symbol or hash symbol or hash sign
( ) brackets
( open brackets
) close brackets or closed brackets
_ underscore
: colon
; semicolon
/ forward slash
\ backslash





Thứ Ba, 10 tháng 3, 2009

learning english

Đây là trang web học tiếng Anh cực kỳ hay. Ở đây, bạn có thể thỏa sức thể hiện trình độ ngoại ngữ của mình với rất nhiều dạng bài test về Toeic, Toefl...





http://www.englishtest.net/toefl/vocabulary/words/006/toefl-test.php
http://www.english-test.net/pdf/samples/demo_60_toefl_vocabulary_tests_words_by_meaning.pdf